Đồng đô la đã tăng mạnh sau cuộc họp của Ủy ban Dự trữ Liên bang Mỹ (FOMC) khi các dự báo lãi suất cho thấy diều hâu hơn dự kiến. Dự kiến việc tăng giá sẽ tiếp tục và có triển vọng tăng thêm vào cuối tuần. Tuy nhiên, tình hình trên thị trường khá phức tạp ở các quốc gia khác. Đồng đô la Úc đã tăng giá nhờ vào dữ liệu việc làm mạnh mẽ, trong khi đồng đô la New Zealand được hỗ trợ bởi GDP tăng mạnh. Trái lại, đồng euro trở nên yếu hơn, nhưng không có sự sụp đổ trên quyết định mua bán.
Fed đứng yên nhưng công bố các dự báo diều hâu
Fed đã trở nên diều hâu hơn sau cuộc họp trong đêm qua. Bên cạnh việc nâng cấp đáng kể các dự báo tăng trưởng GDP và lạm phát, dự kiến hai đợt tăng lãi suất vào năm 2023, so với không có đợt tăng lãi suất nào cho đến năm 2024. Tại cuộc họp báo, Chủ tịch Fed Jerome Powell cho biết các thành viên đã bắt đầu thảo luận về việc giảm lãi suất. Ông nói thêm rằng “trong khi việc đạt được tiến bộ đáng kể vẫn còn nhiều khó khăn, trong các cuộc họp tới đây, Ủy ban sẽ đánh giá tiến độ”.
DOW giảm sau Fed diều hâu, nhưng chưa có mối đe dọa về xu hướng tăng
Chứng khoán Mỹ đã giảm trong đêm sau những dự báo diều hâu của FOMC vượt xa dự đoán. Tuy nhiên, ba chỉ số chính đã cố gắng bù đắp một phần khoản lỗ trước đó để đóng cửa chỉ thấp hơn một chút. DOW mất 0,77%, S&P 500 giảm 0,54%, trong khi NASDAQ giảm 0,24%.
Ở phía DOW, chỉ số vẫn đang giữ ở đường EMA 55 ngày và nằm trong kênh tăng trung hạn. Do đó, hiện vẫn chưa có mối đe dọa cho xu hướng tăng. Một sự gia tăng khác thông qua 35091,56 vẫn được ủng hộ. Nhưng vài ngày tới sẽ rất quan trọng đối với việc xem liệu việc bán tháo có thể tạo ra động lực hay không. Sự phá vỡ vững chắc của hỗ trợ kênh có thể sẽ mang lại sự điều chỉnh để tăng toàn bộ từ 26143,77 và mục tiêu thoái lui 38,2% tại 31673,50.
BoC Macklem: Việc khôi phục hoàn toàn vẫn sẽ mất một khoảng thời gian
Thống đốc Ngân hàng Trung ương Canada (BoC) Tiff Macklem đã cho biết trong một phiên điều trần với Ủy ban Thượng viện rằng “phục hồi kinh tế đang diễn ra tích cực”. Tuy nhiên, “việc khôi phục hoàn toàn vẫn sẽ mất thời gian”. Ông nhấn mạnh rằng BoC “vẫn kiên định cam kết hỗ trợ hộ gia đình và doanh nghiệp Canada trong suốt quá trình phục hồi”.
Việc làm ở Úc tăng 115,2 nghìn trong tháng 5, tỷ lệ thất nghiệp giảm xuống 5,1%
Việc làm ở Úc đã tăng thêm 115,2 nghìn trong tháng 5, vượt xa dự đoán là 30,0 nghìn. Việc làm toàn thời gian tăng 97,5 nghìn. Việc làm bán thời gian tăng 17,7 nghìn. Tỷ lệ thất nghiệp giảm xuống 5,1%, giảm so với 5,5%, vượt xa dự đoán là 5,5%. Tỷ lệ tham gia cũng tăng 0,3% lên 66,2%.
GDP của New Zealand tăng 1,6% so với quý trước trong quý 1, mức tăng trưởng trên diện rộng
GDP của New Zealand đã tăng 1,6% so với quý trước, vượt xa dự đoán 0,5%. Ngành dịch vụ tăng 1,1% so với quý trước. Ngành sản xuất hàng hóa tăng 2,4% so với quý trước. Ngành công nghiệp sơ cấp tăng 0,3% so với quý trước. GDP bình quân đầu người tăng 1,5% so với quý trước.
Triển vọng hàng ngày EUR / USD
Theo điểm số hàng ngày: (S1) 1,1950; (Tr) 1,2042; (R1) 1,2090;
Tỷ giá EUR / USD đã giảm từ mức 1,2265 và hiện đang tiếp cận mức hỗ trợ 1,1985. Sự phá vỡ liên tục tại mức này sẽ xác nhận rằng mô hình hợp nhất từ 1,2348 đã bước vào giai đoạn thứ ba. Sự suy giảm sâu hơn có thể được nhìn thấy để kiểm tra lại mức hỗ trợ 1,1703 tiếp theo. Trên mặt khác, phá vỡ mức kháng cự nhỏ tại 1,2092 sẽ khiến xu hướng trong ngày trở lại xu hướng tăng để kiểm tra lại mức 1,2265.
Trên bức tranh lớn hơn, mức tăng từ 1,0635 được coi là chân thứ ba của mô hình từ 1,0339 (mức thấp năm 2017). Có thể dự kiến sự phục hồi tiếp theo đối với vùng kháng cự tại 1,2555 tiếp theo, (mức thoái lui 38,2% của 1,6039 đến 1,0339 tại 1,2516). Điều này sẽ vẫn là trường hợp được ưa chuộng miễn là hỗ trợ 1,1602 được duy trì. Phản ứng từ 1,2555 sẽ tiết lộ động lượng dài hạn cơ bản trong cặp tiền. Tuy nhiên, việc phá vỡ 1,1602 sẽ cho thấy mức tăng từ 1,0635 đã kết thúc và khiến triển vọng trung hạn trở lại xu hướng giảm.
Điểm số hàng ngày: (S1) 1,1950; (Tr) 1,2042; (R1) 1,2090;
Cập nhật các chỉ số kinh tế
GMT | Ccy | Sự kiện | Thực tế | Dự báo | Trước | Đã sửa đổi |
---|---|---|---|---|---|---|
22:45 | NZD | GDP Q / Q Q1 | 1,60% | 0,50% | -1,00% | |
01:30 | AUD | Thay đổi việc làm có thể | 115,2 nghìn | 30,0 nghìn | -30,6 nghìn | -30,7 nghìn |
01:30 | AUD | Tỷ lệ thất nghiệp có thể | 5,10% | 5,50% | 5,50% | |
06:00 | CHF | Cán cân thương mại (CHF) Tháng 5 | 4,23B | 3,84B | ||
07:30 | CHF | Quyết định lãi suất SNB | -0,75% | -0,75% | ||
08:00 | CHF | Họp báo SNB | ||||
09:00 | EUR | CPI của khu vực đồng tiền chung châu Âu Y / Y Tháng 5 F | 1,60% | 2,00% | ||
09:00 | EUR | CPI lõi của Eurozone Y / Y Tháng 5 F | 0,90% | 0,90% | ||
12:30 | đô la Mỹ | Tuyên bố thất nghiệp ban đầu (11 tháng 6) | 360 nghìn | 376 nghìn | ||
12:30 | CAD | ADP Thay đổi Việc làm Tháng Năm | 351,3 nghìn | |||
12:30 | CAD | Mua chứng khoán nước ngoài (CAD) tháng 4 | 4,35B | 3,25B | ||
12:30 | đô la Mỹ | Khảo sát Sản xuất của Fed tại Philadelphia vào tháng 6 | 30.1 | 31,5 | ||
14:30 | đô la Mỹ | Kho khí đốt tự nhiên | 71B | 98B |
Lưu ý: Các chỉ số kinh tế được cập nhật trong bảng trên (số liệu từ GMT) có thể thay đổi trong quá trình theo dõi.